Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 1 (51). Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng:

A. X thuộc nhóm VA                                     B. A, M thuộc nhóm IIA

C. M thuộc nhóm IIB                                     D. Q thuộc nhóm IA

            Hướng dẫn giải

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

A. X thuộc nhóm VA: Sai vì cấu hình e của X có dạng 1s22s22p2, X thuộc nhóm IVA.

 

B. A, M thuộc nhóm IIA: Sai vì cấu hình e của A có dạng 1s22s22p3, A thuộc nhóm VA; cấu hình e của M có dạng 1s22s22p63s23p64s2, M thuộc nhóm IIA.

C. M thuộc nhóm IIB: Sai vì cấu hình e của M có dạng 1s22s22p63s23p64s2, M thuộc nhóm IIA.

D. Q thuộc nhóm IA: Đúng vì cấu hình e của Q có dạng 1s22s22p63s23p64s1.

Bài 2 (51). Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng:

            A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì            B. M, Q thuộc chu kì 4

            C. A, M thuộc chu kì 3                                   D. Q thuộc chu kì 3

            Hướng dẫn giải

Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

- Cấu hình e nguyên tử và vị trí của các nguyên tố:

            1s22s22p2, X thuộc chu kì 2

            1s22s22p2, M thuộc chu kì 2

            1s22s22p63s23p64s2, M thuộc chu kì 4

1s22s22p63s23p64s1, Q thuộc chu kì 4

- Đáp án đúng:

            B. M, Q thuộc chu kì 4

Bài 3 (51). Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16. Nguyên tố X thuộc:

            A. Chu kì 3, nhóm IVA                                  B. Chu kì 4, nhóm VIA

            C. Chu kì 3, nhóm VIA                                  D. Chu kì 4, nhóm IIIA

            Hướng dẫn giải

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16.

- Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p4.

- X nằm ở chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm VIA (nguyên tố p, 6e lớp ngoài cùng).

® Đáp án đúng: C. Chu kì 3, nhóm VIA.

Bài 4 (51). Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

a. Hãy nêu các tính chất của nguyên tố:

- Tính kim loại hay tính phi kim.

- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.

- Công thức oxit cao nhất, của hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

b. So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).

            Hướng dẫn giải

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Mg (Z = 12) nằm ở ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

a. Tính chất của nguyên tố Mg:

- Tính kim loại (vì có 2e lớp ngoài cùng).

- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với O: II.

- Công thức oxit cao nhất: MgO; hidroxit tương ứng: Mg(OH)2. Oxit và hidroxit của Mg đều có tính bazơ.

b. So sánh tính chất hóa học của Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).

- Các nguyên tố: Mg, Na, Al đều thuộc chu kì 3.

- Trong cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.

Bài 5 (51).

a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn hãy nêu các tính chất sau:

- Tính kim loại hay tính phi kim.

- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và hidro.

- Công thức hợp chất khí của brom với hidro.

b. So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Br (Z = 35) với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).

            Hướng dẫn giải

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Br (Z = 35) nằm ở ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.

a. Tính chất của nguyên tố Br:

- Tính phi kim (vì có 7e lớp ngoài cùng).

- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với O: VII, trong hợp chất với H: I.

- Công thức hợp chất khí của Br với H: HBr

b. So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).

- Các nguyên tố: Br, Cl, I đều thuộc nhóm VIIA.

- Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nên tính phi kim của Br yếu hơn của Cl nhưng mạnh hơn của I.

Bài 6 (51). Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?

b. Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

c. Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

d. Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình. Nhóm nào gồm hầu hết những nguyên tố phi kim điển hình?

e. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

            Hướng dẫn giải

Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

a. Nguyên tố kim loại mạnh nhất là Cs. Nguyên tố phi kim mạnh nhất là F.

b. Các nguyên tố kim loại nằm ở nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA, các nhóm B của bảng tuần hoàn.

c. Các nguyên tố phi kim nằm ở nhóm IVA (trừ Ge, Sn, Pb), VA (trừ Sb, Bi), VIA (trừ Se, Te); nhóm VIA của bảng tuần hoàn.

d. Nhóm IA gồm các kim loại điển hình. Nhóm VIIA gồm hầu hết nguyên tố phi kim điển hình.

e. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA của bảng tuần hoàn.

Bài 7 (51). Nguyên tố Atatin At (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.

            Hướng dẫn giải

Nguyên tố Atatin 85At thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Tính chất hóa học cơ bản của At là nguyên tố phi kim. So với các nguyên tố trong nhóm thì tính phi kim của At yếu hơn (vì trong 1 nhóm từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần).