Bài 6: Luyện tập vỏ nguyên tử

Bài 1 (30). Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

            Hướng dẫn giải

Nêu khái niệm nguyên tố s, p, d, f

- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s.

- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp p.

- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp d.

- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Bài 2 (30). Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

            Hướng dẫn giải

 

Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn các electron thuộc lớp L vì:

- Electron liên kết với hạt nhân nhờ lực hút tĩnh điện (e mang điện tích âm còn hạt nhân mang điện tích dương).

- Các electron thuộc lớp K ở gần hạt nhân hơn các electron ở lớp L.

- Càng gần hạt nhân các e bị hạt nhân hút càng mạnh (càng liên kết chặt chẽ với hạt nhân).

→ Trong nguyên tử, các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất.

Bài 3 (30). Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.

            Hướng dẫn giải

Trong nguyên tử, các electron hóa trị (electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa) quyết định tính chất hóa học của nguyên tố.

Ví dụ:

- Nguyên tử 17­Cl (1s22s22p63s23p5): 7e ở lớp ngoài cùng (3s23p5) quyết định tính chất hóa học của nguyên tố Cl là phi kim.

- Nguyên tử 11­Na (1s22s22p63s1): 1e ở lớp ngoài cùng (3s1) quyết định tính chất hóa học của nguyên tố Na là kim loại kiềm.

- Nguyên tử 24­Cr (1s22s22p63s23p63d54s1): 6e hóa trị (3d54s1) quyết định tính chất hóa học của nguyên tố Cr là kim loại.

Bài 4 (30). Vỏ một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:

a. Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?

b. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

c. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?

            Hướng dẫn giải

Vỏ một nguyên tử có 20e. Cấu hình electron của nguyên tử là 1s22s22p63s23p64s2.

- Nguyên tử đó có 4 lớp electron.

- Lớp ngoài cùng (lớp số 4) có 2 electron.

- Nguyên tố đó là kim loại vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 5 (30). Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:

            a. 2s                             b. 3p                            c. 4s                             d. 3d

            Hướng dẫn giải

Số electron tối đa trên các phân lớp:

- Phân lớp 2s: 2e.

- Phân lớp 3p: 6e.

- Phân lớp 4s: 2e.

- Phân lớp 3d: 10e.

Bài 6 (30). Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:

a. Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?

b. Số hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu?

c. Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?

d. Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron?

e. Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?

            Hướng dẫn giải

Cấu hình electron của nguyên tử P: 1s22s22p63s23p3.

- Nguyên tử P có 15 electron.

- Số hiệu nguyên tử của P là Z = 15.

- Lớp electron có mức năng lượng cao nhất: Lớp thứ ba (lớp M).

- Có 3 lớp electron: Lớp K (2e); Lớp L (6e); Lớp M (5e).

- Nguyên tố P là phi kim vì nguyên tử P có 5e ở lớp ngoài cùng.

Bài 7 (30). Cấu hình electron nguyên tử cho ta biết những thông tin gì? Cho thí dụ.

            Hướng dẫn giải

Cấu hình electron nguyên tử cho ta biết:

- Số electron trong nguyên tử.

- Sự phân bố electron trên các phân lớp và các lớp.

- Số electron lớp ngoài cùng.

- Loại nguyên tố…

Ví dụ: cấu hình electron của nguyên tử Na 1s22s22p63s1:

- Số electron trong nguyên tử Na: 11

- Các electron trên nguyên tử Na được phân bố vào 3 lớp.

- Số electron lớp ngoài cùng: 1.

- Loại nguyên tố: Kim loại.

Bài 8 (30). Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a. 2s1                                    b. 2s22p3                             c. 2s22p6                            

d. 3s23p3                             e. 3s23p5                             g. 3s23p6

            Hướng dẫn giải

Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử dựa theo lớp electron ngoài cùng:

a. 1s22s1

b. 1s22s22p3

c. 1s22s22p6

d. 1s22s22p63s23p3

e. 1s22s22p63s23p5

g. 1s22s22p63s23p6

Bài 9 (30). Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a. 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng là tối đa.

b. 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c. 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng

            Hướng dẫn giải

Nêu tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a. 2 nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là tối đa:

- Heli, He, Z = 2.

- Neon, Ne, Z = 10.

b. 2 nguyên tố mà nguyên tử có 1e ở lớp ngoài cùng:

- Hidro, H, Z = 1.

- Kali, K, Z = 19.

c. 2 nguyên tố mà nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng:

- Flo, F, Z = 9.

- Clo, Cl, Z = 17.