Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử

Bài 1 (27). Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:

            A. s                              B. p                             C. d                             D. f

Chọn đáp án đúng.

            Hướng dẫn giải

Một nguyên tố có Z = 11.

- Cấu hình electron nguyên tử của Z: 1s22s22p63s1.

- Electron có mức năng lượng cao nhất điền vào phân lớp 3s nên nguyên tố đã cho thuộc loại:

            A. Nguyên tố s

Bài 2 (27). Cấu hình electron của nguyên tử 16S là:

            A. 1s22s22p53s23p5     B. 1s22s22p63s23p6     C. 1s22s22p63s23p4       D. 1s22s22p63s23p3

Chọn đáp án đúng.

 

            Hướng dẫn giải

Cấu hình electron của nguyên tử 16S là:

            C. 1s22s22p63s23p4

Bài 3 (27). Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy:

            A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron            B. Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron

            C. Lớp thứ ba (lớp M) có 3 electron               D. Lớp ngoài cùng có 1 electron

            Hướng dẫn giải

Cấu hình electron của nguyên tử 13Al là 1s22s22p63s23p1. Vậy:

- Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron → A đúng.

- Lớp thứ hai (lớp L) có 8electron → B đúng.

- Lớp thứ 3 (lớp M – lớp ngoài cùng) có 3electron → C đúng, D sai.

Bài 4 (27). Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.

a. Xác định nguyên tử khối.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

(Cho biết: các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5).

            Hướng dẫn giải

Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 13.

a. Xác định nguyên tử khối

- Tổng số hạt trong nguyên tử là 13 nên: số e + số p + số n = 13 → 2Z + N = 13 (với số e = số p = Z; số n = N).

- Để nguyên tử bền thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ® Z ≤ N ≤ 1,5Z

→ (2Z + Z) ≤ (2Z + N) = 13 ≤ (2Z + 1,5Z) → 3,714 ≤ Z ≤ 4,333.

- Vì Z là số nguyên chỉ có Z = 4 phù hợp → N = 13 – 2.4 = 5.

- Nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm là: A = Z + N = 4 + 5 = 9.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử:

            1s22s2

Bài 5 (27). Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18?

            Hướng dẫn giải

Xác định số electron ngoài cùng trong các nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 6, 9, 18.

Cấu hình e nguyên tử

Số e lớp ngoài cùng

Cấu hình e nguyên tử

Số e lớp ngoài cùng

Z = 3: 1s22s1

1

Z = 6: 1s22s22p2

4

Z = 9: 1s22s22p5

7

Z = 18: 1s22s22p63s23p6

8

Bài 6 (27). Viết cấu hình electron nguyên tử của các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số proton là:

            a. 1 và 3          

            b. 8 và 16

            c. 7 và 9

Những nguyên tố nào là kim loại? Là phi kim? Vì sao?

            Hướng dẫn giải

Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định loại nguyên tố:

Z

Cấu hình e nguyên tử

Loại nguyên tố

Z

Cấu hình e nguyên tử

Loại nguyên tố

1

1s1

Phi kim

3

1s22s1

Kim loại

8

1s22s22p4

Phi kim

16

1s22s22p63s23p4

Phi kim

7

1s22s22p3

Phi kim

9

1s22s22p5

Phi kim

- Nguyên tử có 5 đến 7e ở lớp ngoài cùng là phi kim.

- Nguyên tử có 1 đến 3e ở lớp ngoài cùng là kim loại (trừ 1H là phi kim).