Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bài 1 (22). Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là:

            A.     75185M                   B. 18575M                       C.  75110M                      D. 11075M

            Hướng dẫn giải

Nguyên tử M có 75e và 110n. Viết kí hiệu nguyên tử M.

- Số e = 75 → Z = 75.

- Số e = 75; số n = 110 → A = 75 + 110 = 185.

- Kí hiệu của nguyên tử M là:

            A.75185M

Bài 2 (22). Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?

            A.    1737Cl                     B. 1939K                         C. 1840Ar                        D. 1940K

 

Chọn đáp án đúng.

            Hướng dẫn giải

Nguyên tử có chứa đồng thời 20n, 19p và 19e.

- Số Số e = số p = 19 → Z = 19.

- Số e = 19; số n = 20 → A = 19 + 20 = 39.

- Kí hiệu của nguyên tử cần tìm là:

            B. 1939

Bài 3 (22). Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là:

            A. 2                             B. 5                             C. 9                             D. 11

            Hướng dẫn giải

Số đơn vị điện tích hạt nhân của F là 9 → nguyên tử F có 9e.

- Sự phân bố e của nguyên tử F trên các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao:

            Phân lớp 1s                 2e

            Phân lớp 2s                 2e

            Phân lớp 2p                 5e

- Trong nguyên tử F, số e ở phân mức năng lượng cao nhất là:

            B. 5

Bài 4 (22). Các e của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là:

            A. 6                             B. 8                             C. 14                           D. 16

Chọn đáp số đúng.

            Hướng dẫn giải

Các e của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6e. Theo quy luật phân bố e trong nguyên tử ta có số e trên mỗi lớp của nguyên tử X là:

            Lớp K (lớp thứ nhất)               2e

            Lớp L (lớp thứ hai)                 8e

            Lớp M (lớp thứ ba)                 6e

→ Nguyên tử X có 16e → số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là:

            D. 16

Bài 5 (22).

a. Thế nào là lớp và phân lớp electron? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b. Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron?

            Hướng dẫn giải

a. Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

Phân lớp electron gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau.

Lớp electron được chia nhỏ thành các phân lớp electron.

b. Lớp N có tối đa 32 electron vì:

- Lớp N là lớp electron thứ 4 gồm các phân lớp electron: 4s, 4p, 4d, 4f.

- Số electron tối đa trên các phân lớp: 4s (2); 4p (6); 4d (10); 4f (14).

→ Số electron tối đa trên lớp N là: 2 + 6 + 10 + 14 = 32.

Bài 6 (22). Nguyên tử Ar có kí hiệu là 1840Ar.

a. Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử.

b. Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.

            Hướng dẫn giải

Nguyên tử Ar có kí hiệu: 1840Ar.

- Nguyên tử Ar có: 18e; 18p và (40 – 18) = 22n.

- 18e có trong nguyên tử Ar được phân bố trên các lớp:

            Lớp K              2e

            Lớp L              8e

            Lớp M             8e