Chuyên đề 4. Phi kim 2 - Nhóm VA và IVA

Lí thuyết về photpho và hợp chất của photpho

I. PHOTPHO

1. Tính chất vật lí

     Thường gặp 2 dạng thù hình phổ biến là P đỏ và P trắng:

So sánh P trắng và P đỏ

- P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, cấu trúc mạng tinh thể phân tử. P trắng mềm, dễ nóng chảy. P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ; rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da; bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 400c, bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ thường, P trăng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

- P đỏ là chất bột màu đỏ có cấu trúc polime, khó nóng chảy và khó bay hơi hơn P trắng; không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối. Chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500c. Khi đun nóng không có không khí, P đỏ chuyển thành dạng hơi, khi làm lạnh thì hơi của nó ngưng tụ lại thành P trắng.

 2. Tính chất hóa học

- Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.

- P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P - P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.

- P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).

a. Tính oxi hóa

P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:            

2P + 3Mg  Mg3P2

Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH­3).

Ca3P2 + 6H2O  2PH3 + 3Ca(OH)2

Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.

2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O

b. Tính khử

- Phản ứng với phi kim: O2, halogen...

4P + 3O2  2P2O3

4P + 5O2  2P2O5 (nếu O2 dư)

(P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C).

2P + 3Cl2  2PCl3

2P + 5Cl2  2PCl5

- Phản ứng với các chất oxi hóa khác

6Pđ + 3KClO3  3P2O5 + 5KCl (t0) (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

6Pt + 5K2Cr2O7  5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

P + 5HNO3  H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc  2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

3. Trạng thái tự nhiên và điều chế               

- Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hai khoáng vật chính là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

- Điều chế:

 Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C  3CaSiO3 + 2P + 5CO (lò điện ở 15000C)

II. ĐIPHOTPHO PENTAOXIT - P2O5

1. Tính chất vật lí

     Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.

2. Tính chất hóa học

P2O5 có tính chất của một oxit axit.

- Tác dụng với nước:

P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric)

P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit photphoric)

- Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:

H2O + P2O5 + 2NaOH  2NaH2PO4

P2O5 + 4NaOH  2Na2HPO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH  2Na3PO4 + 3H2O

3. Điều chế                

4P + 5O2  2P2O5

III. AXIT PHOTPHORIC HOẶC AXIT ORTHOPHOTPHORIC - H3PO4 

1. Tính chất vật lí

Tồn tại ở dạng lỏng siro, không màu, không mùi, dễ tan trong nước và rượu, không độc.

2. Tính chất hóa học

a. Là axit trung bình

- Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4-  H+ + HPO42-

HPO42-  H+ + PO43-

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O                  

2H3PO4 + 3Na2O  2Na3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với bazơ  muối + H2O (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau).

KOH + H3PO4  KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4  K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4  K3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với kim loại đứng trước H2  muối + H2

2H3PO4 + 3Mg  Mg3(PO4)2 + 3H2

- Tác dụng với muối  muối mới + axit mới                        

H3PO4 + 3AgNO3  3HNO3 + Ag3PO4

b. Tính oxi hóa - khử

     Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N  mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.

c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt

2H3PO4  H4P2O7 + H2O (200 – 2500C)

                          Axit điphotphoric

H4P2O7  2HPO3 + H2O (400 – 5000C)

                       Axit metaphotphoric

Chú ý: Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit.

3. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm:                 

P + 5HNO3 đặc  H3PO4 + 5NO2 + H2O (t0)

- Trong công nghiệp:                          

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc  3CaSO4 + 2H3PO4 (t0)

Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P  P2O5  H3PO4

4P + 5O2  2P2O5

P2O5 + 3H2O  2H3PO4

4. Nhận biết

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.

IV. MUỐI PHOTPHAT

1. Khái niệm và tính chất vật lí

- Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.

- Tất cả muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

2. Tính chất hóa học

-  Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.

-  Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:

Na3PO4  3Na+ + PO43-

PO43- + H2O  HPO42- + OH-

-  Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH  Na2HPO4 + H2O

3. Điều chế

- Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch  kiềm.

- Dùng phản ứng trao đổi ion.

4. Nhận biết   

     Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3:

3Ag+ + PO43-  Ag3PO4 (kết tủa vàng)

     Sau đây, hochoaonline.net giới thiệu một số câu hỏi lí thuyết về photpho và hợp chất của photpho: