Chuyên đề 4. Phi kim 2 - Nhóm VA và IVA

Nitơ

 1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo phân tử: N2 (N ≡ N).

- Chất khí, không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự sống, sự cháy.

Bình đựng khí N2

2. Tính chất hóa học

- Các mức oxi hóa có thể có của N: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

- Vì phân tử chứa liên kết ba rất bền vững nên ở điều kiện thường, nitơ là một chất ít hoạt động chỉ tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao. Nitơ vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Cấu tạo phân tử N2

 a. Nitơ là chất oxi hóa

- Tác dụng với kim loại → muối nitrua.

+ Nhiệt độ thường chỉ tác dụng với Li:          

6Li + N2 → 2Li3N

+ Nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg, Ca và Al ...

2Al + N2 → 2AlN

3Ca + N2 → Ca3N2

- Tác dụng với H2 → Amoniac

N2 + 3H2 ↔ 2NH3 (> 4000C; Fe, p); ΔH = -92kJ

b. Nitơ là chất khử

N2 + O2 ↔ 2NO (Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ 30000C hoặc có tia lửa điện)

2NO + O2 → 2NO2

       (khí không màu) (khí màu nâu đỏ)

3. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit

NH4NO2 → N2 + 2H2O (t0)

NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O (t0)

- Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, dùng màng lọc rây phân tử.

4. Nhận biết   

     Trong các bài toán nhận biết, N­2 thường được để lại để nhận biết sau cùng.

5. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

- Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và trong hợp chất:

     + Dạng tự do: Nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

   + Dạng hợp chất: có nhiều ở dạng NaNO3 (diêm tiêu natri), trong thành phần protein, axit nucleic...

- Ứng dụng: phần lớn được dùng để tổng hợp amoniac từ đó sản xuất ra các loại phân đạm, axit nitric... Dùng làm môi trường trơ cho các ngành công nghiệp luyện kim; nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các các mẫu sinh học khác....

Nitơ lỏng

     Hochoaonline.net giới thiệu đến bạn các bài tập về nitơ: