Chuyên đề 12. Hiđrocacbon

Lí thuyết về xicloankan

- Xicloankan là hiđrocacbon no mạch vòng. Thường chỉ xét xicloankan đơn vòng.

- Công thức tổng quát của monoxicloankan: CnH2n (n ≥ 3).

- Tên thay thế:

Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an

- Đồng phân của xicloankan có các loại: đồng phân anken; đồng phân về độ lớn của vòng (n ≥ 4), đồng phân vị trí nhánh trên vòng (n ≥ 5), đồng phân về cấu tạo nhánh (n ≥ 6), đồng phần hình học với vòng 3 cạnh.

Một số xicloankan đơn giản

Một số xicloankan đơn giản

I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Các phản ứng tương tự ankan

     Do phân tử xicloankan chỉ chứa các liên kết xichma bền tương tự như ankan nên xicloankan cũng có một số phản ứng tương tự như ankan.

a. Phản ứng thế (với vòng bền 5,6 cạnh)

C6H12 + Cl2  C6H11Cl + HCl

b. Phản ứng tách H2

C6H12  C6H6 (benzen) + 3H2

c. Phản ứng cháy

CnH2n + 3n/2O2   nCO2 + nH2O

 Phản ứng đốt cháy monoxicloankan cho nH2O = nCO2.

2. Phản ứng cộng mở vòng của vòng không bền (vòng 3 hoặc 4 cạnh)

a. Phản ứng của vòng 3 cạnh

- Vòng 3 cạnh có thể tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2, Br2 và HX.

C3H6 + H2  C3H8

C3H6 + Br2  Br-CH2-CH2-CH2-Br

C3H6 + HBr  CH3-CH2-CH2-Br

- Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu dung dịch Brom  dùng để nhận biết.

b. Phản ứng của vòng 4 cạnh

     Vòng 4 cạnh chỉ tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2.

 II. ĐIỀU CHẾ

1. Tách H2 từ ankan tương ứng

CH3(CH2)4CH3  H+ C6H12

2. Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n - đibromankan (n > 2)

CnH2nBr2 + Zn  CnH2n + ZnBr2

     Hochoaonline.net mời các bạn tham khảo các bài tập sau: