Chuyên đề 12. Hiđrocacbon

Phản ứng cháy của ankađien

    Cũng như các hiđrocacbon khác ankađien dễ dàng tham gia phản ứng cháy cho sản phẩm gồm CO2 và H2O theo phương trình tổng quát sau:

CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → n CO2 + (n-1)H2O

     Dựa vào phương trình phản ứng trên ta có thể nhận thấy đặc điểm phản ứng cháy của ankađien:

Xem tiếp...

Phản ứng cộng của ankađien

- Ankađien chứa liên kết đôi trong phân tử vì vậy phản ứng đặc trưng của ankađien là phản ứng cộng (tương tự như anken).

- Vi chứa 2 liên kết đôi C=C nên ankađien có thể tham gia vào phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2. Phức tạp nhất là trường hợp cộng vào ankađien liên hợp.

- Phản ứng cộng của ankađien có thể xảy ra với các tác nhân: H2, dung dịch Br2 và HX và cũng tuân theo các quy tắc như trường hợp cộng vào anken.

- Dưới đây ta chỉ xét phản ứng cộng vào ankađien liên hợp:

Xem tiếp...

Lý thuyết về ankađien

- Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 2 liên kết đôi còn lại là các liên kết đơn.

Ankadien đơn giản nhất

Ankadien đơn giản nhất - C3H4

- Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3).

- Danh pháp thay thế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + a + số chỉ vị trí nối đôi + đien.

Xem tiếp...

Phản ứng cộng của anken

     Do chứa liên kết pi kém bền (nằm trong liên kết đôi C=C) nên phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng với trung tâm phản ứng là liên kết đôi C=C.

1. Cộng H2                       

CnH2n + H2  CnH2n+2 (Ni, t0)

Đặc điểm của phản ứng cộng H­2 vào anken:

     + Tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng bao giờ cũng tăng (do số mol khí giảm còn khối lượng thì không đổi) do đó ntrước.Mtrước = nsau.Msau.

Xem tiếp...

Phản ứng cháy của anken

     Cũng như ankan, anken tham gia phản cháy dễ dàng cho sản phẩm cháy là H2O và khí CO2. Với cùng số nguyên tử C thì nhiệt lượng giải phóng của anken lớn hơn do sinh ra ít nước hơn. 

- Phản ứng cháy tổng quát của anken là: 

CnH2n + 3n/2O2  nCO2 + nH2O

Xem tiếp...

Lý thuyết về anken

I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

- Anken hay olefin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn.

Khái niệm anken

- Công thức tổng quát của anken: CnH2n (n ≥ 2).

- Tên gọi:

+ Tên thay thế:

Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối đôi + en

+ Tên thường:

Thay đuôi ‘an’ của ankan bằng đuôi ‘ilen’

Xem tiếp...

Lí thuyết về xicloankan

- Xicloankan là hiđrocacbon no mạch vòng. Thường chỉ xét xicloankan đơn vòng.

- Công thức tổng quát của monoxicloankan: CnH2n (n ≥ 3).

- Tên thay thế:

Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có nhiều nhánh) + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an

- Đồng phân của xicloankan có các loại: đồng phân anken; đồng phân về độ lớn của vòng (n ≥ 4), đồng phân vị trí nhánh trên vòng (n ≥ 5), đồng phân về cấu tạo nhánh (n ≥ 6), đồng phần hình học với vòng 3 cạnh.

Một số xicloankan đơn giản

Một số xicloankan đơn giản

Xem tiếp...

Các phản ứng do tác dụng của nhiệt của ankan

     Ankan tham gia vào nhiều phản ứng do tác dụng của nhiệt như phản ứng tách hiđro, phản ứng crăcking, phản ứng phân huỷ và phản ứng cháy. Trong nội dung bài này chỉ đề cập đến phản ứng tách hiđro, phản ứng phân huỷ và phản ứng crăcking.

1. Phản ứng tách H2 (phản ứng đề hiđro hóa)

CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)

                               Anken

Chú ý:

Xem tiếp...

Phản ứng thế của ankan

     Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của ankan vì phân tử ankan chỉ chứa liên kết đơn.

1. Phản ứng thế (Cl2/as hoặc Br2/t0)

CnH2n+2 + xX2 → CnH2n+2-xXx + xHX

Clo hóa metan

- Về nguyên tắc các nguyên tử H trong phân tử ankan có thể bị thay thế lần lượt từ 1 đến hết.

- Khả năng phản ứng giảm theo thứ tự F2 > Cl2 > Br2 > I2.

Xem tiếp...

Phản ứng cháy của ankan

     Các ankan đều rất dễ tham gia phản ứng cháy sinh ra sản phẩm là CO2 và H2O kèm theo sự tỏa nhiệt mạnh. Vì vậy ankan được dùng nhiều làm nhiên liệu như khí ga để đun nấu là metan, để nạp vào bật lửa như propan và butan, để làm xăng dầu như octan, nonan... để làm nến như các ankan rắn.

     Phản ứng cháy tổng quát của ankan là        

CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

Xem tiếp...