Chương 3. Nhóm Cacbon - silic

Cacbon monooxit

I. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Công thức phân tử: CO.

- Cấu tạo của CO là C≡O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

Cấu tạo phân tử CO

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt.

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.

- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối → không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh:

1. Tác dụng với các phi kim

2CO + O2 → 2CO2 (7000C)

CO + Cl2 → COCl2 (photgen)

2. Tác dụng với oxit kim loại

     CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).                                  

3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe

CO + CuO → CO2 + Cu

     Bài tập phổ biến nhất về CO cũng là dạng bài CO tác dụng với các oxit kim loại. Khi làm các bài tập dạng này, học sinh cần lưu ý:

+ mchất rắn giảm = mO (trong oxit đã bị CO khử).

+ nCO phản ứng = nCO2 tạo thành.

III. ĐIỀU CHẾ

- Trong công nghiệp:              

C + H2O ↔ CO + H2 (10500C)

CO2 + C → 2CO (t0)

- Trong phòng thí nghiệm:                 

HCOOH → CO + H2O (H2SO4 đặc, t0)

IV. NHẬN BIẾT             

5CO + I2O5 → 5CO2 + I2

     Hochoaonline.net giới thiệu các bài tập về CO đến các em: