Bài 11: Peptit và protein

BÀI 11. PEPTIT VÀ PROTEIN

Bài 1 (55). Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit:

            A. H2N-CH2CONH-CH2CONHCH2COOH

            B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH

            C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH

            D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH

            Lời giải

Hợp chất thuộc loại đipeptit là:

 

            B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH

(A là tripeptit; C, D không phải là peptit vì không được cấu tạo từ các gốc a - amino axit).

Bài 2 (55). Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?

            A. NaOH                    B. AgNO3/NH3           C. Cu(OH)2                 D. HNO3

            Lời giải

Thuốc thử để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng là:

            C. Cu(OH)2

(lòng trắng trứng tạo phức chất màu tím; glucozơ và glixerol tạo được dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường; khi đun nóng glucozơ tạo kết tủa đỏ gạch; etanol không phản ứng với Cu(OH)2).

Bài 3 (55). Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong tripeptit? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH gọi tắt là Phe).

            Lời giải

- Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc a - amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị a - amino axit.

- Trong tripeptit có 2 liên kết peptit.

- Công thức cấu tạo các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin là:

            Gly – Ala – Phe                                  Glyxylalanylphenylalanin

            Gly – Phe – Ala                                  Glyxylphenylalanylalanin

            Ala – Gly – Phe                                  Alanylglyxylphenylalanin

            Ala – Phe – Gly                                  Alanylphenylalanylglyxin

            Phe – Gly – Ala                                  Phenylalanylglyxylalanin

            Phe – Ala – Gly                                  Phenylalanylalanylglyxin

Bài 4 (55). Phân biệt các khái niệm:

a. Peptit và protein.

b. Protein đơn giản và protein phức tạp.

            Lời giải

a. Phân biệt khái niệm peptit và protein:

- Peptit: là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc a - amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

b. Phân biệt khái niệm protein đơn giản và protein phức tạp:

- Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các a - amino axit.

- Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần phi protein.

Bài 5 (55). Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% sắt về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe).

            Lời giải

Theo bài ta có:

            1 phân tử hemoglobin chứa 1 nguyên tử Fe

                        Mhemoglobin                        56                                (gam)

                          100                             0,4                               (gam)

→ Mhemoglobin = (100.56:0,4) = 14000u.

Bài 6 (55). Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

            Lời giải

- Thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin → khi thủy phân 50000 gam A (1mol A) thì lượng alanin thu được là:

            malanin = 17000 gam

            nalanin =  191 mol

- 1mol A có chứa 191mol alanin → trong 1 phân tử A, số mắt xích alanin là 191.