Bài 1: Este

Bài 1 (7). Xác định đúng, sai cho các phát biểu:

a. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                               

b. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.                                        

c. Este no, đơm chức mạch hở có công thức CnH2nO2 với n ≥ 2.                              

d. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.                                                               

e. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

            Lời giải

a. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol                                                             Sai

b. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-                                                      Sai

c. Este no, đơm chức mạch hở có công thức CnH2nO2 với n ≥ 2                                            Đúng

d. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este                                                                             Đúng

e. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este                                                             Sai

Bài 2 (7). Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau:       

            A. 2                             B. 3                             C. 4                             D. 5

            Lời giải

 

Các đồng phân este của C4H8O2 gồm:

            HCOOCH2CH2CH3                                                    HCOOCH(CH3)2

            CH3COOC2H5                                                            C2H5COOCH3

→ C4H8O2 có số đồng phân thuộc loại este là:

            C. 4

Bài 3 (7). Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất hữu cơ Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:

            A. HCOOC3H7           B. C2H5COOCH3       C. CH3COOC2H5       D. HCOOC35

            Lời giải

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất hữu cơ Y có công thức C2H3O2Na (CH3COONa). Công thức cấu tạo của X là:

            C. CH3COOC2H5

(CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH).

Bài 4 (7). Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:

A. etyl axetat              B. metyl axetat            C. metyl propionat      D. propyl fomat

Lời giải

- Este X có công thức phân tử C4H8O2 → X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2n+1COOCmH2m+1.

- Phản ứng thủy phân X trong NaOH:

            CnH2n+1COOCmH2m+1 + NaOH → CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH

- Chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23 → Z là ancol CmH2m+1OH và MZ = 46 → MZ = 14n + 18 = 46 → m = 2 → Z là C2H5OH → X là CH3COOC2H5.

- Tên của X là:

A. etyl axetat

Bài 5 (7). Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?

            Lời giải

So sánh phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và trong môi trường kiềm:

Thủy phân este trong môi trường axit

Thủy phân este trong môi trường kiềm

- Là phản ứng thuận nghịch.

- Xảy ra chậm.

- Sản phẩm thu được là axit và ancol.

- Là phản ứng một chiều.

- Xảy ra nhanh.

- Sản phẩm thu được là muối và ancol.

Bài 6 (7). Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X đơn chức thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.

a. Xác định công thức phân tử của X.

b. Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

            Lời giải

a. Tìm công thức phân tử của X

- Số mol các sản phẩm cháy:

            nCO2 =  = 0,3mol.

            nH2O =  = 0,3mol.

- Nhận thấy: nH2O = nCO2 → este X thuộc loại no, đơn chức và mạch hở.

- Gọi công thức tổng quát của X là CnH2nO2 có sơ đồ phản ứng đốt cháy:

                        CnH2nO2 → nCO2 + nH2O

                         0,3/n   ←   0,3                                    (mol)

→ mX =  = 7,4 → n = 3 → X là C3H6O2.

b. Tìm công thức cấu tạo của X và tính khối lượng chất Z

- Gọi công thức tổng quát của X là RCOOR'.

- Số mol X đã phản ứng:

nX = 7,4:74 = 0,1mol.

- Phản ứng xà phòng hóa chất X:

                        RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

                        0,1            →         0,1             0,1                     (mol)

m = 0,1.(R' + 17) = 3,2 → R' = 15 (CH3) → R là CH3 → công thức cấu tạo của X là: CH3COOCH3.

mZ = mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 gam.