Chuyên đề 4. Phi kim 2 - Nhóm VA và IVA

Lí thuyết về Cacbon, Silic và hợp chất của chúng

 A. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

I. Cacbon

1. Tính chất vật lí

     C có nhiều dạng thù hình: kim cương, than chì và C vô định hình, fuleren:

- Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất.

- Than chì là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp.

Kim cương và than chì

2. Tính chất hoá học

- C có thể tồn tại với nhiều mức oxi hóa khác nhau nhưng thường gặp là: -4; 0; +2; +4.

- C có cả tính khử và tính oxi hoá nhưng tính khử vẫn là chủ yếu.

a. C là chất khử

- Tác dụng với các phi kim:               

C + O2 → CO2

C + CO2  2CO (4000C)

- Tác dụng với oxit kim loại:

     + C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

CuO + C  Cu + CO (t0)

Fe2O3 + 3C  2Fe + 3CO (t0)

     + Với CaO và Al2O3:

CaO + 3C  CaC2 + CO (trong lò điện)

2Al2O3 + 9C  Al4C3 + 6CO (20000C)

- Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).

C + 2H2SO4 đặc  CO2 + 2SO2 + 2H2O (t0)

C + 4HNO3 đặc  CO2 + 4NO2 + 2H2O (t0)

C + 4KNO3  2K2O + CO2 + 4NO2 (t0)

- Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:

C + H2O  CO + H2 (10000C)

C + 2H2O  CO2 + 2H2

b. C là chất oxi hóa

- Tác dụng với H2:                                         

C + 2H2  CH4 (5000C; Ni)

- Tác dụng với kim loại  muối cacbua:       

4Al + 3C  Al4C3 (t0)

3. Ứng dụng

- Kim cương được dùng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật, kim cương được dùng làm mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, bột mài.

- Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi trơn; làm bút chì đen.

- Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng.

- Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất hấp phụ.

- Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày.

Than chìThan đáThan gỗ

4. Trọng thái tự nhiên

- Kim cương và than chì là cacbon ở dạng tự do gần như tinh khiết.

- Cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá hoa, đá phấn đều chứa CaCO3), magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3). Dầu mỏ, khí thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa cacbon. Cơ thể động thực vật cũng chứa nhiều hợp chất của cacbon.

II. Cacbon monooxit - CO

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo của CO là C≡O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).

Cấu tạo phân tử CO

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt.

- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.

2. Tính chất hóa học

- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.

- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối → không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.

- CO là chất khử mạnh.

     + Tác dụng với các phi kim:               

2CO + O2  2CO2 (7000C)

CO + Cl2  COCl2 (photgen)

     + CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).                                  

3CO + Fe2O3  3CO2 + 2Fe

CO + CuO  CO2 + Cu

3. Điều chế

- Trong công nghiệp:              

C + H2O ↔ CO + H2 (10500C)

CO2 + C  2CO (t0)

- Trong phòng thí nghiệm:                 

HCOOH  CO + H2O (H2SO4 đặc, t0)

4. Nhận biết               

5CO + I2O5  5CO2 + I2

III. Cacbon đioxit - CO2 

1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

- Cấu tạo của CO2 là O=C=O.

Cấu tạo phân tử CO2

- Là khí không màu, vị hơi chua. Tan ít trong nước. CO2 khi bị làm lạnh đột ngột là thành phần chính của nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

2. Tính chất hóa học

a. CO2 là oxit axit

- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu):              

CO2 + H2O ↔ H2CO3

- CO2 tác dụng với oxit bazơ  muối:                                                            

CaO + CO2  CaCO3 (t0)

- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ  muối + (H2O)            

NaOH + CO2  NaHCO3

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

     Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng.

b. CO2 bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh

2CO2 ↔ 2CO + O2 (t0)

CO2 + 2Mg  2MgO + C

CO2 + C  2CO

c. CO2 còn được dùng để sản xuất ure

CO2 + 2NH3  NH4O - CO - NH2 (amoni cacbamat)

NH4O - CO - NH2­  H2O + (NH2)2CO (1800C; 200at)

3. Điều chế

- Quá trình hô hấp của người và động vật:                 

C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O

- Quá trình lên men bia rượu:                                     

C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH

- Quá trình đốt cháy nhiên liệu:                                  

CxHy + (x + y/4)O2  xCO2 + y/2H2O

- Trong công nghiệp:              

C + O2  CO2 (đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)

CaCO3  CaO + CO2 (10000C)

- Trong phòng thí nghiệm:     

CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O

3. Nhận biết   

     Tạo kết tủa trắng với dung dịch nước vôi trong dư.

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

IV. Muối cacbonat

     Là muối của axit cacbonic (gồm muối CO32- và HCO3-).

1. Tính tan

     Các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoniac và các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3 ít tan). Các muối cacbonat trung hoà của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.

2. Tính chất hóa học

- Sự thủy phân: Muối cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường kiềm:

Na2CO3  2Na+ + CO32-

CO32- + H2O ↔ HCO3- + OH

 trong một số phản ứng trao đổi Na2CO3 đóng vai trò như 1 bazơ:

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

Chú ý: Muối (NH4)2CO3 có môi trường trung tính.

- Sự nhiệt phân:

     + Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

MgCO3  MgO + CO2 (t0)

      + Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + CO2

- Tính chất hóa học chung của muối:

     + Tác dụng với axit  muối mới + CO2 + H2O

NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2

Chú ý:   Nếu cho H+ vào muối tan thì CO32-  HCO3­-  H2O + CO2.

            Nếu cho H+ vào muối không tan thì CO32-  CO2 + H2O.

     + Tác dụng với dung dịch bazơ  muối mới + bazơ mới      

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O

     + Tác dụng với muối  2 muối mới                                      

Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl

     + Tác dụng với kim loại đứng trước kim loại tạo muối  muối mới + kim loại mới

Cu(HCO3)2 + Mg  Mg(HCO3)2 + Cu

3. Nhận biết   

     Cho tác dụng với axit  CO2

CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O

B. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

I. Silic

1. Tính chất vật lí

     Silic có 2 dạng thù hình là silic vô định hình và silic tinh thể.

- Silic vô định hình: là chất bột màu nâu, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại nóng chảy.

- Silic tinh thể: có màu xám, có ánh kim, có cấu trúc giống kim cương nên có tính bán dẫn.

Tinh thể Si

2. Tính chất hóa học

- Các mức oxi hóa có thể có của Si: -4; 0; +2; +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng) nên Si có cả tính khử và tính oxi hoá.

- Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.

a. Tính khử

- Tác dụng với phi kim:                      

Si + 2F2 → SiF4 (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường)

Si + 2O2  SiO2 (400 - 6000C)

- Tác dụng với hợp chất:

     + Si tan dễ dàng trong dung dịch kiềm  H2            

Si + 2NaOH + H2O  Na2SiO3 + 2H

     + Si tác dụng với axit                                                 

4HNO3 + 18HF + 3Si  3H2SiF6 + 4NO + 8H2O

- Trong hồ quang điện, Silic tác dụng với H2 tạo thành một hỗn hợp các silan:

Si + H2  SiH4 + Si2H6 + Si3H6 + ...

b. Tính oxi hóa

     Si tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao  silixua kim loại.      

2Mg + Si  Mg2Si

3. Điều chế

SiO2 + C Than cốc  2CO + Si (18000C)

SiO2 + 2Mg  2MgO + Si (có thể thay Mg bằng Al)

SiCl4 + 2Zn  Si + 2ZnCl2

SiH4  Si + 2H2 (t0)

SiI4  Si + 2I2 (t0)

II. Silic đioxit (SiO­2)

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Là chất ở dạng tinh thể nguyên tử, không tan trong nước.

- Trong tự nhiên chủ yếu tồn tại ở dạng khoáng vật thạch anh.

Tinh thể thạch anh

2. Tính chất hoá học

- SiO­2­ có tính chất của oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm và tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy  silicat:

SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O

SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2

- SiO­2 tan dễ trong axit HF:                

SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O

Phản ứng này dùng để khắc chữ trên thủy tinh → không dùng bình thủy tinh để đựng axit HF.

III. Axit silicic và muối silicat

1. Axit H2SiO3 

- Dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ bị mất nước:

H2SiO3  H2O + SiO2 (t0)

- Khi sấy khô, H2SiO3 mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp phụ nhiều chất.

- H2SiO3 chỉ tác dụng với dung dịch kiềm mạnh.      

H2SiO3 + 2NaOH  Na2SiO3 + 2H2O

- Là axit yếu, yếu hơn axit cacbonic nên điều chế bằng cách dùng axit mạnh đẩy ra khỏi muối hoặc thủy phân một số hợp chất của Si.

Na2SiO3 + 2HCl  2NaCl + H2SiO3

Na2SiO3 + CO2 + H2O  H2SiO3 + Na2CO3

SiCl4 + 3H2O  H2SiO3 + 4HCl

2. Muối silicat

     Là muối của axit silicic thường không màu, khó tan (trừ muối kim loại kiềm tan được).

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ, bảo quản vải và gỗ khỏi bị cháy. Trong dung dịch, silicat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ:                       

Na2SiO3 + 2H2O  2Na+ + 2OH + H2SiO3­

IV. Công nghiệp silicat

1. Thủy tinh

- Là hỗn hợp của natri silicat, canxi silicat và silic đioxit có thành phần gần đúng được viết dưới dạng các oxit là Na2O.CaO.6SiO2.

- Sản xuất thủy tinh bằng cách nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi và sôđa ở 14000C:

6SiO­2 + CaCO3 + Na2CO3  Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2

- Thủy tinh là chất vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng nó mềm ra rồi mới chảy.

- Một số loại thủy tinh:

+ Thủy tinh thông thường (như trên).

+ Thủy tinh Kali: Thay Na2CO3 bằng K2CO3.

+ Thủy tinh phalê: chứa nhiều chì oxit.

+ Thủy tinh thạch anh: sản xuất bằng cách nấu chảy SiO2 tinh khiết.

+ Thêm các oxit kim loại vào sẽ tạo ra các loại thủy tinh có màu sắc khác nhau.

2. Đồ gốm

     Chủ yếu được tạo thành từ đất sét và cao lanh.

- Các loại đồ gốm:

      + Gạch và ngói: thuộc loại gốm xây dựng được sản xuất bằng cách đem đất sét và cát nhào với nước thành một khối dẻo, tạo hình rồi sấy khô, nung ở 900 - 10000C. Gạch và ngói thường có màu đỏ là màu của oxit sắt có trong đất sét.

       + Gạch chịu lửa: gồm 2 loại chính là gạch đinat và gạch samôt. Gạch đinat gồm 93 - 96% SiO2; 4 - 7%CaO và đất sét nung ở khoảng 1300 - 14000C. Gạch samôt gồm bột samôt trộn với đất sét và nước đem đóng khuôn và sấy khô, vật liệu được nung ở 1300 - 14000C.

       + Sành: là đất sét sau khi nung ở nhiệt độ 1200 - 13000C.

       + Sứ: được sản xuất từ cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại. Đồ sứ được nung 2 lần, lần đầu ở 10000C, sau đó tráng men và trang trí rồi nung lần thứ 2 ở nhiệt độ khoảng 1400 - 14500C.

Đồ gốmĐồ sànhSản phẩm của công nghệ silicat

       + Men: có thành phần chính gần giống sứ nhưng dễ nóng chảy hơn.

3. Xi măng

- Thành phần hóa học chính của xi măng pooclăng là canxi silicat và canxi aluminat: Ca3SiO5 hoặc (3CaO.SiO2), Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2), Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3).

- Cách sản xuất: Nghiền nhỏ đá vôi trộn với đất sét có nhiều SiO2 và một ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1400 - 16000C  hỗn hợp màu xám là clanhke. Để nguội, nghiền clanke với các chất phụ gia thành bột mịn  xi măng.

- Quá trình đông cứng của xi măng: chủ yếu là sự kết hợp của các hợp chất có trong xi măng với nước tạo thành những tinh thể hiđrat đan xen nhau tạo thành khối cứng và bền:

3CaO.SiO2 + 5H2O  Ca2SiO4.4H2O + Ca(OH)2

2CaO.SiO2 + 4H2O  Ca2SiO4.4H2O

3CaO.Al2O3 + 6H2O  Ca3(AlO3)2.6H2O

     Hochoaonline.net giới thiệu đến bạn đọc các bài tập tham khảo sau: