Chuyên đề 12. Hiđrocacbon

Phản ứng cộng HX và trùng hợp của hiđrocacbon

1. Phản ứng cộng HX (HCl, HBr và HOH (H2O)).

a. Phản ứng cộng HX vào anken

- Phương trình phản ứng tổng quát cộng HX vào anken:

CnH2n + HX → CnH2n+1X

- Chú ý: 

      + Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

     + Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C ở liên kết đôi có ít H hơn.

     + Nếu thực hiện phản ứng cộng HBr vào anken có xúc tác peoxit thì sản phẩm chính lại ngược quy tắc Maccopnhicop.

b. Phản ứng cộng HX vào ankin

- Cộng H2O: khác với các phản ứng cộng khác, phản ứng cộng nước vào ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ 1:1 vì sản phẩm tạo thành ở giai đoạn này là ancol không bền ngay lập tức chuyển hoá thành sản phẩm khác bền hơn không thể tham gia cộng nước được nữa.

+ C2H2 → anđehit                     

CHΞCH + H2O → CH3 - CHO (H2SO4, HgSO4, 800C)

+ Ankin khác → xeton              

CHΞC-CH3 + H2O → CH3-CO-CH3 (H+)

- Cộng axit:

CHΞCH + HCl → CH2=CHCl (vinyl clorua) (Hg2Cl2 ở 150 đến 2000C)

CHΞCH + HCN → CH2=CH-CN (nitrin acrylic)

CHΞCH + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat)

CHΞCH + C2H5OH → CH2=CH-O-CH3 (etylvinylete)

c. Phản ứng cộng HX vào ankađien

- Vi chứa 2 liên kết đôi C=C nên ankađien có thể tham gia vào phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2. Phức tạp nhất là trường hợp cộng vào ankađien liên hợp.

- Phản ứng cộng của ankađien liên hợp với HX và cũng tuân theo các quy tắc như trường hợp cộng vào anken. Vì có thể xảy ra theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 và theo tỉ lệ 1:1 cũng có 2 kiểu cộng 1,2 và 1,4 nên khi tác dụng với tác nhân bất đối là HX phản ứng tạo ra hỗn hợp gồm nhiều sản phẩm.

2. Phản ứng trùng hợp

- Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử).

- Sơ đồ phản ứng trùng hợp:       

nA → (B)n (t0, xt, p)

- Tên B = polime + tên monome (nếu tên monome gồm nhiều từ thì đặt trong ngoặc).

- Một số phản ứng trùng hợp thường gặp với hiđrocacbon:

nCH2=CH2 → (-CH­2–CH2-)n

                              (Polietilen hay PE)

nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3)-)n

                               (Polipropilen hay PP)

2CHΞCH → CHΞC-CH=CH2 (vinyl axetilen) (NH4Cl, Cu2Cl2, t0)

3CHΞCH → C6H6 (C, 6000C)

nCHΞCH → (-CH=CH-)n (xt, t0, p) (nhựa cupren)

n-C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH(C6H5)-)n (t0, xt, p)      

                                            (Polstiren - PS)

nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n (Na, t0)

                                                 (Cao su buna)

nCH2=C(CH3)-CH=CH2 → (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n (xt, t0, p)

                                                        (Cao su isopren)

     Hochoaonline.net giới thiệu đến các bạn các bài tập tham khảo: