Chương 7. Sắt và Một số kim loại quan trọng

Lý thuyết về crom và hợp chất

A. CROM

I. Vị trí trong bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1.

- Vị trí: ô 24, nhóm VIA, chu kỳ 4, có nhiều e độc thân nhất.

II. Tính chất vật lý

- Mạng lập phương tâm khối, màu trắng ánh bạc.

- Cứng nhất trong các kim loại, t0nc = 18900C, D = 7,2 g/cm3.

Xem tiếp...

Hợp chất của crom

I. HỢP CHẤT CROM (II)

1. CrO có tính chất tương tự FeO

- CrO là oxit bazơ:                

CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O

- CrO là chất khử:                 

4CrO + O2 → 2Cr2O3

2. Cr(OH)2

- Là chất rắn, màu vàng.

- Tính chất hoá học:

Xem tiếp...

Tính chất hoá học và điều chế crom

I. Tính chất hoá học

     Crom có tính khử mạnh:

Cr → Cr2+ + 2e hoặc Cr → Cr3+ + 3e.

1. Tác dụng với phi kim (tương tự Al)

- Với oxi ở nhiệt độ thường Cr bền do màng oxit bảo vệ ở nhiệt độ cao: 

2Cr + 3O2 → 2Cr2O3

- Với halogen:

Xem tiếp...

Lý thuyết về bạc và hợp chất

A. BẠC

1. Cấu hình e nguyên tử và vị trí trong bảng tuần hoàn

- Cấu hình e nguyên tử: 47Ag: [Kr]4d105s1.

- Vị trí: ô 47, chu kỳ 5, nhóm IB.

2. Tính chất vật lí

- Mềm, dẻo, màu trắng.

- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

- t0nc = 960,50C, D = 10,5 g/cm3.

Xem tiếp...

Bài tập tính toán về bạc và hợp chất

     So với một số kim loại như nhôm hoặc sắt... thì bài tập về bạc và hợp chất của bạc tương đối ít gặp. Tuy nhiên trong đề thi tuyển sinh nhiều năm cũng đã đề cập đến kim loại này. Để giải quyết các bài tập liên quan, các em cần nắm vững các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của bạc và hợp chất của nó.

 1. Bạc

     Tính khử yếu:

Ag → Ag+ + 1e

- Không tác dụng với oxi ngay cả nhiệt độ cao.

Xem tiếp...

Lý thuyết về kẽm

- Cấu hình e nguyên tử: 30Zn: 1s22s22p63s23p63d104s2. 

- Vị trí trong bảng tuần hoàn: ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB.

- Màu lam nhạt, giòn ở nhiệt độ thường, dẻo ở nhiệt độ 100-1500C, D = 7,13g/cm3, t0nc = 419,50C, t0s = 9060C.

- Tính khử mạnh tác dụng với nhiều phi kim, dung dịch axit, kiềm và muối. Trong không khí và nước bền do màng oxit bảo vệ.

Xem tiếp...

Lý thuyết về vàng

- Cấu hình e nguyên tử: 79Au: [Xe]4f145d106s1.

- Vị trí: ô 79, nhóm IB, chu kỳ 6.

- Màu vàng, mềm, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt chỉ thua bạc và đồng, D = 19,3g/cm3, t0nc = 10630C.

- Tính khử yếu hầu như không phản ứng chỉ tan trong nước cường toan và tạo phức với ion CN-:

Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + 2H2O + NO

Xem tiếp...

Lý thuyết về chì và thiếc

1. Chì

- Cấu hình e nguyên tử: 82Pb: [Xe]4f145d106s26p2.

- Vị trí: ô 82, nhóm IVA, chu kỳ 6.

- Màu trắng hơi xanh, mềm, dễ dát mỏng, kéo sợi; D = 11,34g/cm3; t0nc = 327,40C, t0s = 17450C.

- Tính khử yếu. Mặc dù Pb đứng trước H nhưng không tan trong HCl, H2SO4 loãng do tạo kết tủa bảo vệ, tan nhanh trong H2SO4 đặc do tạo Pb(HSO4)2 dễ tan, tan dễ trong HNO3 loãng, tan chậm trong HNO3 đặc, tan chậm trong kiềm đặc nóng. Pb bền trong không khí do lớp oxit bảo vệ nhưng khi đun nóng thì tạo PbO, Pb không tác dụng với nước nhưng bị ăn mòn tạo ra Pb(OH)2.

Xem tiếp...